Tên thủ tục | Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là công tác viên dịch thuật của phòng Tư pháp ( cấp huyện ) | ||||
Lĩnh vực | Lĩnh vực Chứng thực | ||||
Cơ quan thực hiện | ; UBND huyện Điện Biên; UBND Thành phố Điện Biên Phủ; UBND huyện Mường Ảng; UBND huyện Tuần Giáo; UBND huyện Tủa Chùa; UBND huyện Điện Biên Đông; UBND huyện Mường Chà; UBND huyện Nậm Pồ; UBND huyện Mường Nhé; UBND Thị xã Mường Lay | ||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện |
||||
Trình tự thực hiện |
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện. + Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau: * Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt. * Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định; * Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
|
||||
Thời hạn giải quyết | Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn nghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực | ||||
Phí | Không có thông tin | ||||
Lệ Phí |
|
||||
Thành phần hồ sơ |
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch
|
||||
Yêu cầu - điều kiện |
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch: + Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ; + Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung; + Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch; + Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ; + Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ. |
||||
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 23/2015/NĐ-CP Thông tư 20/2015/TT-BTP Thông tư 226/2016/TT-BTC |
||||
Biểu mẫu đính kèm |