ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NẬM PỒ THANH TRA HUYỆN |
|||||||||
|
|||||||||
QUY TRÌNH |
|||||||||
XỬ LÝ ĐƠN |
|||||||||
|
|||||||||
|
MÃ SỐ |
: |
QT05/TTr |
|
|||||
LẦN BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI |
: |
01/00 |
|||||||
NGÀY BAN HÀNH |
: |
/10/2017 |
|||||||
|
|||||||||
Trách nhiệm |
SOẠN THẢO |
SOÁT XÉT |
PHÊ DUYỆT |
||||||
Họ tên |
|||||||||
Chữ ký |
|
|
|
||||||
Chức vụ |
Phó Chánh Thanh Tra |
Chánh Thanh Tra |
Chủ Tịch UBND Huyện |
||||||
Tài liệu này chỉ được sử dụng trong nội bộ UBND Huyện. Mọi sao chụp, in ấn, trích dẫn hoặc chuyển giao phải được sự cho phép của người phê duyệt và người quản lý tài liệu. |
|||||||||
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI |
|||||||||
Ngày tháng |
Trang sửa đổi |
Nội dung sửa đổi |
Lần ban hành |
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
Quy định trình tự và cách thức xử lý đơn thư của các tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện theo quy định của pháp luật.
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có yêu cầu xử lý đơn thư của các tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện theo quy định của pháp luật.
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008.
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
- UBND: Ủy ban nhân dân
- KN: Khiếu nại
- TC: Tố cáo
- KN/PA: Khiếu nại/ phản ảnh.
- Ban tiếp CD: Ban tiếp công dân thuộc UBND huyện Mường Chà
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
||||
|
Không |
||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||
|
1. Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (Có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân) 2. Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, KN/PA cung cấp |
|
|
||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
||||
|
01 bộ |
||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
||||
|
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||||
|
Ban tiếp công dân |
||||
5.6 |
Lệ phí |
||||
|
Không |
||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu /Kết quả |
|
B1 |
Tiếp nhận đơn KN, TC, KNPA Đơn được tiếp nhận qua các nguồn: - Từ Ban tiếp công dân tiếp nhận trực tiếp phản ánh tại Sổ tiếp công dân của UBND huyện: + Đối với đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, công chức tiếp công dân có trách nhiệm vào sổ theo dõi, tổng hợp, phân loại, xử lý đơn thư. + Đối với đơn thư không thuộc thẩm quyền cấp Huyện, công chức tiếp công dân có trách nhiệm hướng dẫn công dân gửi đơn thư theo quy định. + Đối với đơn thư không thuộc thẩm quyền cấp Huyện giải quyết thì công chức tiếp công dân có trách nhiệm hướng dẫn công dân gửi đơn thư đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời trả lại tài liệu, hồ sơ tiếp nhận ban đầu (nếu có). Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần đối với công dân theo Mẫu số 03-XLĐ đối với đơn khiếu nại, Mẫu số 05-XLĐ đối với đơn tố cáo và Mẫu 06-XLĐ đối với đơn thư kiến nghị, phản ánh. - Nhận qua văn thư, phản ánh tại Sổ công văn đến của UBND huyện: + Đối với đơn thư gửi ghi rõ họ tên lãnh đạo Huyện: Văn thư chuyển trực tiếp đến lãnh đạo Huyện để xử lý theo quy định, sau khi lãnh đạo Huyện xử lý, bộ phận Tổng hợp chuyển Phiếu xử lý đến Ban tiếp công dân. + Đối với đơn thư không ghi rõ tên lãnh đạo Huyện: Bộ phận văn thư chuyển đến Ban Tiếp công dân vào cuối ngày làm việc. |
Ban tiếp công dân |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.2 |
|
B2 |
Phân loại, xử lý đơn thư - Đối với đơn thư thuộc thẩm quyền cấp xã : Lập phiếu chuyển đến UBND các xã giải quyết theo quy định của pháp luật - Đối với đơn thư thuộc thẩm quyền cấp Huyện: Lập phiếu đề xuất chuyển đến Lãnh đạo UBND Huyện xem xét, giải quyết. - Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý. |
Công chức được giao nhiệm vụ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 01-KN Mẫu số 02-KN |
|
B3 |
Chỉ đạo xử lý đơn - Đối với đơn tố cáo: Thành lập Đoàn kiểm tra, xác minh xác minh, kết luận nội dung tố cáo, kiến nghị biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cấp trưởng, cấp phó, cán bộ, công chức viên chức các phòng, ban, đơn vị thuộc Huyện theo quy định. - Đối với đơn khiếu nại: + Giao cho các phòng, ban, đơn vị tham mưu giải quyết khiếu nại liên quan đến lĩnh vực do đơn vị đó được phân công phụ trách, quản lý theo quy định. + Thành lập Đoàn kiểm tra, xác minh tham mưu giải quyết đối với đơn khiếu nại phức tạp liên quan đến nhiều phòng, ban, đơn vị. - Đối với đơn thư kiến nghị: + Giao cho các phòng, ban, đơn vị tham mưu giải quyết. + Thành lập Đoàn kiểm tra, xác minh chủ trì phối hợp với các phòng, ban, đơn vị có liên quan để giải quyết những vụ việc phức tạp |
Đoàn kiểm tra, xác minh |
Giờ hành chính |
Mẫu số 05-KN Mẫu số 07-KN |
|
B4 |
Thực hiện xử lý đơn, thư: * Đối với đơn khiếu nại, tố cáo - Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết: + Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì Ban tiếp công dân hoặc người được phân công xử lý đề xuất thụ lý giải quyết theo Mẫu số 01-XLĐ (riêng đối với đơn tố cáo có thể thay thế bằng Mẫu số 04 – TC) và tham mưu người có thẩm quyền giải quyết thụ lý để giải quyết theo mẫu 01-KN đối với đơn khiếu nại và theo mẫu 06 - TC hoặc 08-TC đối với đơn tố cáo. + Trường hợp không đủ điều kiện thụ lý (theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011, khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo) thì Ban tiếp công dân người được phân công xử lý tham mưu người có thẩm quyền giải quyết trả lời không thụ lý. Việc trả lời được thực hiện theo Mẫu số 02-XLĐ hoặc Mẫu 02 – KN (đối với đơn khiếu nại), Mẫu 02-TC (đối với đơn tố cáo) - Đơn thuộc thẩm quyền cấp dưới nhưng quá hạn không được giải quyết: Ban tiếp công dân hoặc người được phân công xử lý tham mưu người có thẩm quyền giải quyết ký văn bản yêu cầu Thủ trưởng đơn vị cấp dưới thụ lý giải quyết, đồng thời ký văn bản thông báo việc đã ban hành văn bản yêu cầu đơn vị cấp dưới thụ lý giải quyết theo trách nhiệm, thẩm quyền. * Đối với đơn kiến nghị, phản ánh: Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì Ban tiếp công dân hoặc người được giao trách nhiệm xử lý có văn bản trả lời công dân về việc đơn thuộc thẩm quyền và đã được giao phòng, ban, chuyên môn tiến hành kiểm tra, báo cáo làm cơ sở giải quyết. Việc đề xuất thụ lý đơn được thực hiện theo Mẫu 01-XLĐ. |
Ban tiếp công dân
Người có thẩm quyền giải quyết
Người được phân công xử lý
Công chức, Ban tiếp công dân được giao nhiệm vụ
|
Giờ hành chính
|
|
|
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
||||
|
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; - Luật tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. - Quyết định 896/QĐ-UBND ban hành ngày 13/7/2016 về việc công bố thủ tuch hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thanh tra tỉnh Điện Biên. |
Mã số |
Tên biểu mẫu, phụ lục |
Theo thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 và Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phú |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn |
Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết |
|
Văn bản hướng dẫn chuyển đơn khiếu nại |
|
Văn bản hướng dẫn chuyển đơn tố cáo |
|
Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh |
|
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại |
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại |
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo |
|
Phiếu đề xuất thụ lý tố cáo |
|
Quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh ND tố cáo |
|
Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo |
TT |
Tên hồ sơ |
Đơn; hồ sơ, tài liệu do công dân cung cấp |
|
Sổ tiếp nhận, xử lý và giải quyết đơn thư |
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn |
|
Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết |
|
Văn bản hướng dẫn chuyển đơn |
|
Chuyển đơn tố cáo |
|
Chuyển đơn kiến nghị, phản ánh |
|
Hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có) |
|
Thời hạn lưu trữ và bảo quản hồ sơ thanh tra thực hiện theo Điều 3 ( Hồ sơ thuộc Nhóm 9) thông tư số 09/2011/TT-BNV |