ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NẬM PỒ THANH TRA HUYỆN |
|||||||||
|
|||||||||
QUY TRÌNH |
|||||||||
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI |
|||||||||
|
|||||||||
|
MÃ SỐ |
: |
QT02/TTr |
|
|||||
LẦN BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI |
: |
01/00 |
|||||||
NGÀY BAN HÀNH |
: |
/10/2017 |
|||||||
|
|||||||||
Trách nhiệm |
SOẠN THẢO |
SOÁT XÉT |
PHÊ DUYỆT |
||||||
Họ tên |
Phạm Văn Cường |
Lê Ngọc Thanh |
Nguyễn Văn Thái |
||||||
Chữ ký |
|
|
|
||||||
Chức vụ |
Phó Chánh Thanh Tra |
Chánh Thanh Tra |
Chủ Tịch Huyện |
||||||
Tài liệu này chỉ được sử dụng trong nội bộ UBND Huyện. Mọi sao chụp, in ấn, trích dẫn hoặc chuyển giao phải được sự cho phép của người phê duyệt và người quản lý tài liệu. |
|||||||||
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI |
|||||||||
Ngày tháng |
Trang sửa đổi |
Nội dung sửa đổi |
Lần ban hành |
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
Quy định trình tự và cách thức giải quyết khiếu nại lần hai của các tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện theo quy định của pháp luật.
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết khiếu nại lần hai của các tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện theo quy định của pháp luật.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
- VP: Văn phòng
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- Bộ phận một cửa: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||||||||
|
Theo Điều 36 Luật Khiếu nại. - Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. - Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;. - Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. - Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. - Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết. |
|||||||||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||||||||
|
|
x |
|
|||||||||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||||||||
|
01 bộ |
|||||||||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||||||||
|
Theo Điều 37 Luật Khiếu nại: - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|||||||||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||||||||
|
Ban Tiếp công dân |
|||||||||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||||||||
|
Không |
|||||||||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu /Kết quả |
||||||||
B1 |
Tiếp nhận đơn thư: Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện theo Điều 18 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan, |
Ban tiếp công dân
Người có thẩm quyền giải quyết |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.2 |
||||||||
B2 |
Thụ lý giải quyết khiếu nại Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Chủ tịch UBND cấp huyện thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND huyện |
10 ngày |
|
||||||||
B3 |
Xác minh vụ việc khiếu nại Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
Lãnh đạo UBND |
Giờ hành chính |
|
||||||||
B4 |
Tổ chức đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, Chủ tịch UBND cấp huyện tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại. Khi đối thoại, đại diện UBND cấp huyện nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. |
Lãnh đạo UBND huyện
Cơ quan, cá nhân liên quan |
Giờ hành chính
|
|
||||||||
B5 |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại: Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. UBND cấp huyện công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
Lãnh Đạo UBND Huyện |
Giờ hành chính |
|
||||||||
B6 |
Theo dõi, lưu hồ sơ: - Căn cứ quyết định xử lý của cấp thẩm quyền các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện và đôn đốc theo dõi vụ việc. - Hoàn chỉnh lưu hồ sơ: Hồ sơ vụ việc được lập và lưu trữ giúp cho quản lý, theo dõi công tác giải quyết khiếu nại. Đồng thời là căn cứ cho các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết ở cấp tiếp theo hoặc các vụ việc có liên quan khác |
Chuyên viên phụ trách |
Giờ hành chính |
|
||||||||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||||||||
|
- Luật khiếu nại năm 2011; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Quyết định 896/QĐ-UBND ban hành ngày 13/7/2016 về việc công bố thủ tuch hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thanh tra tỉnh Điện Biên. |
|||||||||||
Mã số |
Tên biểu mẫu, phụ lục |
Theo thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 và Thông tư 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra chính phú |
Đơn khiếu nại |
Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ) |
|
Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết |
|
Văn bản hướng dẫn chuyển đơn khiếu nại |
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại |
|
Quyết định về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại |
|
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại |
|
Biên bản làm việc |
|
Văn bản cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng |
|
Giấy biên nhận về việc nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng |
|
Văn bản về việc trưng cầu giám định |
|
Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại |
|
Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại |
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại |
|
Quyết định về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại |
|
Quyết định về việc thành lập hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại |
|
Biên bản đối thoại |
|
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai |
Hồ sơ lưu bao gồm:
TT |
Tên hồ sơ |
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại |
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp |
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có) |
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có) |
|
Quyết định giải quyết khiếu nại |
|
Các tài liệu khác có liên quan (nếu có) |
|
Thời hạn lưu trữ và bảo quản hồ sơ thanh tra thực hiện theo Điều 3 ( Hồ sơ thuộc Nhóm 9) thông tư số 09/2011/TT-BNV |