ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NẬM PỒ THANH TRA HUYỆN |
|||||||||
|
|||||||||
QUY TRÌNH |
|||||||||
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO |
|||||||||
|
|||||||||
|
MÃ SỐ |
: |
QT03/TTr |
|
|||||
LẦN BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI |
: |
01/00 |
|||||||
NGÀY BAN HÀNH |
: |
/10/2017 |
|||||||
|
|||||||||
Trách nhiệm |
SOẠN THẢO |
SOÁT XÉT |
PHÊ DUYỆT |
||||||
Họ tên |
Phạm Văn Cường |
Lê Ngọc Thanh |
Nguyễn Văn Thái |
||||||
Chữ ký |
|
|
|
||||||
Chức vụ |
Phó Chánh Thanh Tra |
Chánh Thanh Tra |
Chủ Tịch Huyện |
||||||
Tài liệu này chỉ được sử dụng trong nội bộ UBND Huyện. Mọi sao chụp, in ấn, trích dẫn hoặc chuyển giao phải được sự cho phép của người phê duyệt và người quản lý tài liệu. |
|||||||||
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI |
|||||||||
Ngày tháng |
Trang sửa đổi |
Nội dung sửa đổi |
Lần ban hành |
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
Quy định trình tự và cách thức quyết tố cáo của các tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện theo quy định của pháp luật.
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết tố cáo của các tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện theo quy định của pháp luật.
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008.
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
- VP: Văn phòng
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- Bộ phận một cửa: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1. Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo. 2. Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo. 3. Các tài liệu khác có liên quan. |
x |
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Ban Tiếp công dân |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu /Kết quả |
||
B1 |
Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau: a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. |
Ban tiếp công dân |
Giờ hành chính |
|
||
B2 |
Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo Cơ quan thẩm quyền ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng Tổ xác minh. Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...(theo quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo). |
Ban tiếp công dân
Người có thẩm quyền giải quyết |
Giờ hành chính |
|
||
B3 |
Kết luận nội dung tố cáo Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo huyện ban hành báo cáo nội dung tố cáo |
Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo |
Giờ hành chính |
|
||
B4 |
Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo Ngay sau khi có báo cáo về nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp huyện phải căn cứ kết quả xác minh, báo cáo nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ. |
Đoàn kiểm tra, xác minh Người ra Quyết định |
Giờ hành chính
|
|
||
B5 |
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ: 1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ. 2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau: a) Gửi thông báo kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo. b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo. |
Ban tiếp công dân
Người có trách nhiệm giải quyết |
|
|
||
B6 |
Theo dõi, lưu hồ sơ: - Căn cứ quyết định xử lý của cấp thẩm quyền các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện và đôn đốc theo dõi vụ việc. - Hoàn chỉnh lưu hồ sơ: Hồ sơ vụ việc được lập và lưu trữ giúp cho quản lý, theo dõi công tác giải quyết tố cáo. Đồng thời là căn cứ cho các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết ở cấp tiếp theo hoặc các vụ việc có liên quan khác |
Ban tiếp công dân phụ trách |
Giờ hành chính |
|
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. - Quyết định 896/QĐ-UBND ban hành ngày 13/7/2016 về việc công bố thủ tuch hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thanh tra tỉnh Điện Biên. |
|||||
Mã số |
Tên biểu mẫu, phụ lục |
Theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ. |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn |
Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp |
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo |
|
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp |
|
Phiếu đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo |
|
Quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh ND tố cáo |
|
Quyết định về việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo |
|
Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo |
|
Biên bản làm việc |
|
Biên bản cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng |
|
Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo |
|
Mẫu trưng cầu giám định |
|
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo |
|
Báo cáo của Đoàn/ Tổ xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo |
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
|
Kết luận nội dung tố cáo |
|
Mẫu chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra |
|
Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm |
|
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo |
Hồ sơ lưu bao gồm:
TT |
Tên hồ sơ |
Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo |
|
Quyết định thụ lý tố cáo |
|
Biên bản xác minh, kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình giải quyết |
|
Văn bản giải trình của người bị tố cáo |
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trong trường hợp người có thẩm quyền giải quyết giao cho người khác tiến hành xác minh |
|
Kết luận nội dung tố cáo |
|
Quyết định xử lý, văn bản kiến nghị biện pháp xử lý (nếu có) |
|
Các tài liệu khác có liên quan (nếu có) |
|
Thời hạn lưu trữ và bảo quản hồ sơ thanh tra thực hiện theo Điều 3 ( Hồ sơ thuộc Nhóm 9) thông tư số 09/2011/TT-BNV |