Tên thủ tục | Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật | ||||||||
Lĩnh vực | Lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật cấp xã | ||||||||
Cơ quan thực hiện | ; UBND xã Pom Lót; UBND phường Mường Thanh; UBND phường Him Lam; UBND phường Tân Thanh; UBND phường Noong Bua; UBND phường Thanh Trường; UBND phường Thanh Bình; UBND phường Nam Thanh; UBND xã Thanh Minh; UBND xã Hẹ Muông; UBND thị trấn Tủa Chùa; UBND xã Phu Luông; UBND Thị trấn Tuần Giáo; UBND xã Na Ư; UBND xã Huổi Só; UBND xã Mường Nhà; UBND Xã Phình Sáng; UBND xã Xín Chải; UBND xã Mường Phăng; UBND xã Tả Sìn Thàng; UBND Xã Rạng Đông; UBND Xã Mùn Chung; UBND xã Lao Xả Phình; UBND Xã Nà Tòng; UBND Xã Ta Ma; UBND Xã Mường Mùn; UBND xã Tả Phìn; UBND Xã Pú Xi; UBND Xã Pú Nhung; UBND xã Nà Nhạn; UBND Xã Quài Nưa; UBND xã Pa Thơm; UBND xã Tủa Thàng; UBND Xã Mường Thín; UBND xã Trung Thu; UBND xã Noong Luống; UBND Xã Tỏa Tình; UBND xã Thanh Chăn; UBND xã Sính Phình; UBND Xã Nà Sáy; UBND xã Thanh Hưng; UBND Xã Mường Khong; UBND xã Thanh Xương; UBND Xã Quài Cang; UBND Xã Quài Tở; UBND Xã Chiềng Sinh; UBND xã Xá Nhè; UBND xã Thanh Nưa; UBND Xã Chiềng Đông; UBND xã Pá Khoang; UBND Xã Tênh Phông; UBND xã Na Tông .; UBND xã Mường Đun; UBND xã Hua Thanh; UBND xã Mường Báng; UBND xã Mường Lói; UBND xã Núa Ngam; UBND xã Mường Pồn; UBND xã Nà Tấu; UBND xã Noong Hẹt; UBND xã Sam Mứn; UBND xã Thanh An; UBND xã Thanh Luông; UBND xã Thanh Yên; UBND phường Sông Đà; UBND phường Na Lay; UBND xã Lay Nưa; UBND xã Sín Thầu; UBND xã Pa Tần; UBND xã Nậm Tin; UBND xã Chà Cang; UBND xã Na Cô Sa; UBND xã Nà Khoa; UBND Xã Nậm Nhừ; UBND xã Sen Thượng; UBND xã Nà Hỳ; UBND xã Nậm Chua; UBND xã Nà Bủng; UBND xã Vàng Đán; UBND xã Nậm Khăn; UBND xã Chà Tở; UBND xã Chà Nưa; UBND xã Phìn Hồ; UBND Thị trấn Điện Biên Đông; UBND xã Si Pa Phìn; UBND Xã Na Son; UBND Xã Phì Nhừ; UBND Xã Chiềng Sơ; UBND Xã Mường Luân; UBND Xã Pú Nhi; UBND Xã Nong U; UBND Xã Xa Dung; UBND Xã Keo Lôm; UBND Xã Luân Giới; UBND Xã Phình Giàng; UBND Xã Pú Hồng; UBND Xã Tìa Dình; UBND Xã Háng Lìa; UBND xã Chung Chải; UBND xã Leng Su Sìn; UBND xã Pá Mỳ; UBND xã Mường Nhé; UBND xã Nậm Vì; UBND xã Nậm Kè; UBND xã Mường Toong; UBND xã Huổi Lếch; UBND xã Quảng Lâm; UBND Thị Trấn Mường Chà; UBND Xã Xá Tổng; UBND Xã Mường Tùng; UBND Xã Hừa Ngài; UBND Xã Huổi Mí; UBND Xã Pa Ham; UBND Xã Nậm Nèn; UBND Xã Huổi Lèng; UBND Xã Sa Lông; UBND Xã Ma Thì Hồ; UBND Xã Na Sang; UBND Xã Mường Mươn; UBND thị trấn Mường Ảng; UBND Xã Ẳng Cang; UBND Xã Ẳng Nưa; UBND Xã Ẳng Tở; UBND Xã Búng Lao; UBND Xã Xuân Lao; UBND Xã Mường Đăng; UBND Xã Ngối Cáy; UBND Xã Nặm Lịch; UBND Xã Mường Lạn | ||||||||
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp xã, hoặc nộp qua đường bưu điện. | ||||||||
Trình tự thực hiện |
Định kỳ tháng 9 hàng năm, công chức tư pháp - hộ tịch chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố và cộng đồng dân cư khác và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn cấp xã thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật; các quy định về công nhận tuyên truyền viên pháp luật tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn cơ sở để tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật. Căn cứ danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật từ địa bàn cơ sở, thực trạng đội ngũ công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhu cầu xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch rà soát, lập danh sách người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật. |
||||||||
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch. |
||||||||
Phí | Không có thông tin | ||||||||
Lệ Phí | Không có thông tin | ||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||
Yêu cầu - điều kiện |
Cá nhân được đề nghị công nhận làm tuyên truyền viên pháp luật phải là người có uy tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật . |
||||||||
Căn cứ pháp lý |
Luật 14/2012/QH13 Nghị định 28/2013/NĐ-CP Thông tư 10/2016/TT-BTP |