• Thủ tục đăng ký kết hôn
  • Cơ quan Công bố/Công khai UBND tỉnh Điện Biên
    Mã thủ tục 1.000894.000.00.00.H18
    Quyết định công bố 1497/QĐ-UBND
    Cấp thực hiện Cấp Xã
    Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
    Lĩnh vực Hộ tịch
    Trình tự thực hiện
    Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã
    Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình
    Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận
    Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận
    Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
    Lưu ý
    Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó
    Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ
    Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp
    Cách thức thực hiện
    STTHình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
    1 Trực tiếp 15 Giờ Phí:

    Lệ phí:
    Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc
    Thành phần hồ sơ Trường hợp: * Giấy tờ phải nộp:
    STTLoại giấy tờBản chínhBản saoMẫu đơn, tờ khai
    1 - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn. 1 0 Biểu mẫu
    2 - Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp). 1 0
    Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
    Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp xã
    Cơ quan có thẩm quyền quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã,
    Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã
    Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
    Cơ quan phối hợp
    Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính) Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
    Căn cứ pháp lý của TTHC
    STTSố ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
    1 52/2014/QH13 Luật 52/2014/QH13 Hôn nhân và gia đình 2014-06-19 Quốc Hội
    2 60/2014/QH13 Luật 60/2014/QH13-Hộ tịch 2014-11-20
    3 123/2015/NĐ-CP Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 2015-11-15
    4 04/2020/TT-BTP Thông tư 04/2020/TT-BTP 2020-05-28
    5 20/2020/QĐ-UBND Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên 2020-09-30 UBND tỉnh Điện Biên
    Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
    - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
    - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
    - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
    + Kết hôn giả tạo;
    + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
    + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
    + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
    * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
  • THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Tổng truy cập:

  • Chung nhan Tin Nhiem Mang
  • TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN NẬM PỒ
  • Cơ quan chủ quản: UBND huyện Nậm Pồ
  • Chịu trách nhiệm nội dung: Bùi Văn Luyện - Chủ tịch UBND huyện Nậm Pồ
  • Địa chỉ: Trụ sở HĐND-UBND huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
  • Điện thoại: 0912 310 143 - Email: luyenubndma@gmail.com
  • Số 769/GP-STTTT ngày 28/12/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
  • (Ghi rõ nguồn "http://huyennampo.dienbien.gov.vn" khi sử dụng lại thông tin)
  • Thiết kế bởi - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên